Cách để xin cấp Thẻ tạm trú Việt Nam

“ỔN ĐỊNH LƯU TRÚ – YÊN TÂM CÔNG TÁC”

   Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu, lệ phí, hồ sơ, điều kiện xin thẻ tạm trú? Trình tự thực hiện. Tất cả đã có đầy đủ thông tin trong bài chia sẻ này của Visa247.

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

    Thẻ tạm trú là gì (what’s a temporary residence card)? Đây là câu hỏi mà người Việt nếu chưa nghe qua sẽ luôn đặt ra. Thẻ tạm trú có thể xem là visa dài hạn.

    Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài là Nhà đầu tư; Thành viên góp vốn của doanh nghiệp tại Việt Nam; Người nước ngoài làm việc theo giấy phép lao động và được cơ quan quản lý lao động cấp giấy phép lao động; người nước ngoài là vợ / chồng hoặc là con đang trong độ tuổi phụ thuộc (dưới 18 tuổi). Thẻ tạm trú được cấp với thời hạn tối thiểu là 1 năm và tối đa là 5 năm.

Ảnh: Thẻ tạm trú Việt Nam

2. Đối tượng được cấp Thẻ tạm trú và ký hiệu Thẻ tạm trú.

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ / chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

b) Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

    Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

    Thời hạn của một Thẻ tạm trú của mỗi đối tượng là khác nhau. Người có Thẻ tạm trú không phải xin cấp visa, được xuất nhập cảnh nhiều lần qua cửa khẩu quốc tế.

 Hết thời hạn lưu trú, người nước ngoài nếu có đủ điều kiện có thể làm Thẻ tạm trú mới hoặc gia hạn Thẻ tạm trú.

3. Hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú cho NNN tại Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải đảm bảo những giấy tờ sau.

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh:

+ Đối với cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6).

+ Đối với cá nhân mời bảo lãnh: Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7).

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).

-  Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 13 tháng.

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại tại diện đối tượng đã nêu trên:

+ Các giấy tờ chứng minh là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam.

+ Các giấy tờ chứng minh là vợ / chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

+ Các giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư, thành viên góp vốn của doanh nghiệp hiện diện tại Việt Nam.

+ Các giấy tờ chúng minh là người lao động cấp bởi cơ quan có thầm quyền quản lý lao động.

+ Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ là vợ / chồng, hoặc là con dưới 18 tuổi của người nước ngoài lao động tại Việt Nam đã được cấp Thẻ tạm trú.

+ Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người nước ngoài với người bảo lãnh là người mang quốc tịch Việt Nam.

4. Trình tự thực hiện việc cấp Thẻ tạm trú.

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật 47/2014/QH13 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

5. Dịch vụ xin cấp Thẻ tạm trú cho NNN tại Visa247.

Để có thể có được thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh nhất và tiết kiệm hãy chọn Visa247. Với kinh nghiệm nhiều năm làm việc chỉ cần cung cấp các thông tin cần thiết chúng tôi sẽ hỗ trợ Khách hàng:

- Trực tiếp làm và kiểm tra hồ sơ cho Khách hàng.

- Thay mặt Khách hàng, trực tiếp giao dịch với cơ quan có thẩm quyền thực hiện công việc.

- Trả về kết quả theo yêu cầu của Khách hàng.

6. Cam kết dịch vụ.

     Visa247 chúng tôi luôn cam kết mang đến cho Khách hàng giá trị dịch vụ đích thực, tiêu chí sẵn sàng phục vụ Khách hàng trong mọi trường hợp, luôn đồng hàng cùng Khách hàng để thực hiện công việc. Chia sẻ kinh nghiệm thực hiện, chuyên xử lý tất cả các trường hợp khó, khẩn.

     Rất hân hạnh được hợp tác cùng với Khách hàng!

7. Văn bản áp dụng.

- Luật số 51/2019/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa 14 thông qua ngày 25/11/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 47/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 16/06/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 về Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

 Liên hệ ngay để có được sự hỗ trợ nhanh nhất, hiệu quả, tư vấn hoàn toàn miễn phí về Thẻ tạm trú:

Hotline: 0986147298 / 0972873399 / 02462911462.

Zalo: 0972873399 / 0986147298, Skype: Yenvisa247.

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Mở rộng:

Xin công văn nhập cảnh Việt Nam

Giấy phép lao động Việt Nam

 

Tham khảo