Sửa đổi, bổ sung luật thuế áp dụng năm 2015
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế đã được Quốc hội Khóa 13 Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực từ 01/01/2015.
Vừa qua ngày 26/11/2014 Quốc hội cũng đã ban hành ra luật số: 71/2014/QH13 hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế. Tại hội nghị, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế có 06 điều, với 19 nội dung tập trung sửa đổi một số điều như:
I/ Về thuế giá trị gia tăng (GTGT).
1/ Bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT đối với hoạt động đóng mới tàu đánh bắt xa bờ.
2/ Chuyển 3 nhóm mặt hàng thuộc diện áp dụng thuế GTGT thuế suất 5% sang đối tượng không chịu thuế GTGT là: Phân bón; Thức ăn gia súc, gia cầm, vật nuôi; Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Từ ngày 01/01/2015 các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán 3 nhóm mặt hàng này khi lập hóa đơn dòng thuế suất không ghi gạch bỏ và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
II/ Về thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
1/ Từ 01/01/2015 miễn thuế TNCN đối với:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”.
2/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân.
Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây. Không quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
3/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân
Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.
4/ Đối với thu nhập của cá nhân kinh doanh.
- Từ ngày 01/01/2015 cá nhân kinh doanh nộp thuế TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%
III/ Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
1/ Về các khoản chi phí được trừ , không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Bổ sung khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp được tính vào chi phí được trừ
- Bỏ mức khống chế 15% trên tổng chi phí đối với chi phí khuyến mãi, quảng cáo, tiếp tân, khách tiết … quy định tại điểm m khoản 2 Điều 9 của Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13
2/ Về ưu đãi thuế TNDN:
Áp dụng thuế suất 15% đối với: thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.(Hiện hành không được áp dụng thuế suất ưu đãi).
IV/ Về quản lý thuế.
1/ Từ ngày 01/01/2015 bỏ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT) , Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) trong hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý.
2/ Về đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước.
Trường hợp người nộp thuế phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
(Hiện hành: phải quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh).
3/ Về tính tiền chậm nộp tiền thuế.
Bỏ quy định người nộp thuế chậm nộp tiền thuế quá 90 ngày so với thời hạn quy định bị tính tiền chậm nộp thuế theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp với số ngày chậm nộp vượt quá thời hạn chín mươi ngày.
Xem thêm >>> visa dubai | visa an do | lam visa di my | giay phep lao dong | đăng ký visa